Cách làm bài tập Word Form theo 5 dạng phổ biến đầy đủ nhất
Sau đây là tổng hợp các bài viết Word form là gì đầy đủ nhất được tổng hợp bởi chúng tôi
Phương pháp học Word Form hiệu quả
Đối với bất kỳ dạng bài tập nào, phương pháp học cũng luôn là yếu tố quyết định bạn có thể nắm bắt kiến thức đó hay không. Với Word Form cũng vậy, một phương pháp học hiệu quả sẽ đem đến kết quả cao. Vậy phương pháp đó là gì, cùng tìm hiểu ngay!
Phương pháp học Word Form tốt nhất
Do Word Form là dạng bài bài tập thiên về từ vựng nên không khó để đoán được rằng việc trau dồi vốn từ vựng thật nhiều sẽ là một phương pháp học tập tốt nhất. Bên cạnh vốn từ vựng, phương pháp học Word Form trở nên dễ dàng còn nằm ở việc bạn có nắm vững các cấu trúc ngữ pháp cơ bản.
Các bước làm bài tập Word Form
Khi đã xác định được cho mình phương pháp học hiệu quả, chúng ta cần biết các bước làm bài tập Word Form sau:
- Bước 1: Quan sát các từ phía trước và từ phía sau của ô trống cần điền.
- Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
5 dạng bài tập word form thường gặp
Dưới dây là 5 dạng bài tập Word Form phổ biến nhất chắc chắn bạn sẽ bắt gặp:
Danh từ
Đặc điểm vị trí của danh từ
- Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ cho động từ, thường đứng phía trước động từ, làm chủ ngữ cho động từ để câu có ý nghĩa.
- Danh từ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp cho động từ. Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp cho các dạng động từ, nó thường ở phía sau động từ.
- Danh từ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp cho động từ. Khi trong câu có 2 đến 3 danh từ nhưng không phải danh ghép để bổ sung nghĩa cho từ loại, các danh từ này có nghĩa khác nhau hoàn toàn thì tùy ngữ cảnh của câu mà một trong các loại danh từ tân ngữ gián tiếp cho động từ.
- Danh từ đóng vai trò là tân ngữ cho giới từ. Khi làm tân ngữ cho giới từ, danh từ thường đứng phía sau giới từ.
- Danh từ đóng vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ. Trường hợp này, danh từ sẽ giúp bổ sung nghĩa cho chủ ngữ trong câu. Thường danh từ sẽ đứng sau các động từ liên kết, động từ nối (linking verb) như to seen, to become, to be,….
- Danh từ đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ. Khi đứng sau các động từ như to call, to make, to consider, to elect, to name, to appoint, to declare, to recognize, ….danh từ sẽ bổ ngữ cho tân ngữ đứng trước.
Các dạng word form của danh từ
Danh từ thường có cấu tạo từ bởi các hậu tố sau:
- – ment: development, arrangement, entertainment, establishment, payment, movement,….
- – tion: invitation, information, discussion, application, production, dedication, addition, ambition,…
- – ty/-ity: royalty, certainty, security, personality, stupidity, nationality, activity, opportunity,…
- – ant: assistant, applicant, inhabitant, attendant, servant, assistant, consultant,….
- – ness: illness, happiness, freshness, readiness, forgetfulness, sadness, blindness, weakness,….
- – ship: relationship, partnership, hardship, leadership, friendship, membership, internship,….
- – or: mentor, doctor,editor, director, supervisor,…
- -er: examiner, builder, lawyer, driver, prisoner, foreigner,….
Động từ
Thì của động từ
Tùy vào ngữ cảnh của mỗi câu, mỗi đoạn văn mà động từ thường được chia với 3 dạng chính: Động từ nguyên mẫu (V-bare), động từ quá khứ cột 2 (V2) và động từ quá khứ cột 3 (V3). Dưới đây là bảng động từ bất quy tắc: