7 TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM NGƯỜI TA ĐIỀU CHẾ HNO3 TỪ
Sau đây là tổng hợp các bài viết Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế hno3 từ đầy đủ nhất được tổng hợp bởi chúng tôi
Trong phòng thí nghiệm thường điều chế HNO3 bằng phản ứng
Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ NaNO3 và H2SO4 đặc. Từ đó bạn đọc nắm được nội dung, đáp án câu hỏi vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập tương tự liên quan điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm. Mời các bạn tham khảo.
Bạn đang xem: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế hno3 từ
Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng
A. KNO3 và H2SO4 đặc
B. NaNO3 và HCl
C. NO2 và H2O
D. NaNO2 và H2SO4 đặc
Đáp án hướng dẫn giải
Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng KNO3 và H2SO4 đặc
H2SO4 + KNO3 → KHSO4 + HNO3
Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm
Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83oC cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit.
H2SO4 đặc + NaNO3 (tinh thể) → HNO3 + NaHSO4
Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan.
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm các hóa chất cần sử dụng là
A. NaNO3 và H2SO4 đặc
B. KNO3 và HCl
C. N2O5 và H2O
D. NaNO2 và H2SO4 đặc
Xem đáp ánĐáp án A
Câu 2. Phương trình điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm
A. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
B. N2O5 + H2O → 2HNO3
C. 2Cu(NO3)2 + 2H2O
2Cu + 4HNO3 + O2
D. KNO3 (r) + H2SO4 đặc HNO3 + KHSO4
Xem đáp ánĐáp án D
Câu 3.Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 thu được các sản phẩm là
A. Fe(NO2)2, NO2.
B. FeO, NO2, O2.
C. Fe, NO2, O2.
D. FeO, NO2.
Xem đáp ánĐáp án B
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách
A. nhiệt phân NaNO2
B. Đun hỗn hợp KNO2 và NH4Cl
C. thủy phân Zn3N2
D. Nhiệt phân AgNO3
Xem đáp ánĐáp án B
…………………………
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
Câu hỏi: Để điều chếHNO3trong phòng thí nghiệm người ta dùng:
A.KNO3và H2SO4đặc
B.NaNO3và HCl
C.NO2và H2O
D.NaNO2và H2SO4đ
Lời giải
Đáp án:A.KNO3và H2SO4đặc
Để điều chếHNO3trong phòng thí nghiệm người ta dùng KNO3và H2SO4đặc.
Giải thích
NaNO3tinh thể + H2SO4đặct°→NaHSO4+ HNO3
Cùng Top lời giải mở rộng kiến thức về tính chất và ứng dụng của HNO3 nhé:
HNO3 được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo thành.
Tính chất vật lý của HNO3
– Ở dạng chất lỏng,HNO3thường không có màu và có bốc khói mạnh trong không khí có độ ẩm. Ở tự nhiên Axit Nitric được cấu thành và tạo ra từ những đợt sấm chớp và mưa sét. Cho đến hiện đại theo các chứng minh khoa học thì HNO3 là một tác nhân gây ra các trậnmưa Axithủy diệt.
Xem thêm: Dân Gian Ta Có Câu Tục Ngữ Gần Mực Thì Đen Gần Đèn Thì Rạng Nhưng Có Bạn Lại Bảo
-Chính vì sự đặc biệt này nên HNO3 luôn là một hợp chất hóa học có tính sát thương và nguy hiểm cao. Nó là một chất axit cực độc, dễ ăn mòn và dễ tạo ra cháy nổ có tính sát thương cũng cực kỳ cao. Ngoài thực tế HNO3 không màu, ở dạng tinh khiết, nếu như bạn để lâu thì HNO3 sẽ bị chuyển sang màu vàng.
-Màu vàng ở đây là do sự tích tụ của các nito oxit. Về cơ bản, nếu như một dung dịch có khoảng hơn 86% axit nitric, nó sẽ được gọi với cái tên đó làAxit nitricbốc khói. Axitnitric bốc khói có các đặc trưng đó là có bốc khói màu trắng và có axitnitric bốc khói màu đỏ. 2 đặc trưng này sẽ bị phụ thuộc vào số lượngnito dioxitđang hiện diện.
-Một số đại lượng vật lý của HNO3
+ Nhiệt độ đông đặc: -42 °C
+ Nhiệt độ sôi: 83 °C
+ Dưới tác dụng của ánh sáng, HNO3 bị phân hủy tạo thành nitơ dioxit NO2 (nhiệt độ thường).
4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2
+ Ở nhiệt độ cao, nitơ dioxit bị hòa tan bởi axit HNO3 thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ.
+ Là một axit có tính ăn mòn cao, cực độc, dễ bắt lửa.
+ Khối lượng phân tử chính:63.012g · mol−1
+ Ngoại quan:Chất lỏng bốc khói không màu, vàng hoặc đỏ
+ Mùi: vị chát, ngột ngạt
+ Tỉ trọng:1,51 g cm3, 1,41 g cm3
+ Độ nóng chảy:−42 ° C (−44 ° F; 231 K)
+ Điểm sôi:83 ° C (181 ° F; 356 K) dung dịch 68% sôi ở 121 ° C (250 ° F; 394 K)
+ Áp suất hơi:48 mmHg (20 ° C)
+ Độ Axit:−1.4
Tính chất hóa học củaHNO3
– Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
-Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat
2HNO3+ CuO → Cu(NO3)2+ H2O
2HNO3+ Mg(OH)2→ Mg(NO3)2+ 2H2O
2HNO3+ CaCO3→ Ca(NO3)2+ H2O + CO2
-Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .
Kim loại + HNO3 đặc→ muối nitrat + NO + H2O ( to)
Kim loại + HNO3 loãng→ muối nitrat + NO + H2O
Kim loại + HNO3 loãng lạnh→ muối nitrat + H2
Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh→ Mg(NO3)2+ H2(khí)
*Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
-Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.
-Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic vàhalogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.
C + 4HNO3 đặc→ 4NO2+ 2H2O + CO2
P + 5HNO3 đặc→ 5NO2+ H2O + H3PO4
3C + 4HNO3 loãng→ 3CO2+ 4NO + 2H2O
-Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:
FeO + 4HNO3→ Fe(NO3)3+ NO2+ 2H2O
FeCO3+ 4HNO3→ Fe(NO3)3+ NO2+ 2H2O + CO2
-Tác dụng với hợp chất:
3H2S + 2HNO3(>5%) → 3Skết tủa+ 2NO + 4H2O
PbS + 8HNO3 đặc→ PbSO4 kết tủa+ 8NO2+ 4H2O
Ag3PO4tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.
-Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.
Điều chế HNO3
-Trong phòng thí nghiệm
Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng vớiaxit sunfuricđặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit.
H2SO4 đặc+ NaNO3(tinh thể) → HNO3+ NaHSO4
Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan.
-Trong công nghiệp
Dung dịch HNO3 cấp thương mại thường có nồng độ giữa 52% và 68%. Việc sản xuất nó được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh.
Axit nitrit loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4 đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại nước.