Định nghĩa

Giờ/phút/giây/? Tiếng Nhật là gì?→時,分,秒 Cách đọc【Ngữ pháp N5】 – Watera-Học tiếng Nhật với người Nhật-

Dưới đây là danh sách Minutes là gì đầy đủ nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

VD1:

今いまは12時じです。

(Bây giờ là 12 giờ)

Giải thích

Đây là mẫu ngữ pháp đơn giản nhất khi nói về thời gian.

Về cấu trúc câu khi nói về thời gian cũng tương tự như cách nói trong tiếng Việt hoặc tiếng Anh nên cũng không có điều gì đặc biệt cần phải chú ý.

Tuy nhiên phần 「今いまは」 ở đây có thể được thay thế bằng những từ khác nên chúng ta hãy cùng làm quen với từng trường hợp nhé!

今いまのベトナムは13時じです。

( Bây giờ ở Việt Nam là 13 giờ)

「明日あしたの集合しゅうごう時間じかんは7時じです。」

(Thời gian tập trung ngày mai là 7 giờ)

Cách đếm người và đồ vật bằng tiếng Nhật→Đơn vị đếm là gì? Cách sử dụng của người bản xứ

Khi muốn hỏi thời gian của một nơi nào đó ta sử dụng mẫu câu sau

【Địa điểm】+「は」+「今」+「Thời gian」ですか?

Tuy nhiên 【Địa điểm】và 「今いま」 ở đây cũng có thể thay đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:

ベトナムはいま14です。Hoặcいま、ベトナムは14です。

Cả hai đều có nghĩa như nhau.

Trong giao tiếp hay trong văn viết người Nhật đều sử dụng cả hai cách trên nên bạn phải nhớ là có cả trường hợp có thể hoán đổi vị trí giống như trên nhé.

VD2:

昨日きのう時間じかんは23でした。

(Hôm qua tôi đã ngủ lúc 23 giờ)

Giải thích

VD1 Ở đây không phải là 「今いまは」 mà thay vào đó là 「昨日きのう、寝ねた時間じかんは

Chính vì thế nên câu khẳng định kết thúc với 「です」 cũng sẽ chuyển sang câu khẳng định kết thúc bằng 「でした

Tôi muốn các bạn chú ý một điểm đó là

Quá khứ →「でした

Hiện tại, tương lai →「です

Hình thức kết thúc câu ở thì tương lai cũng sẽ giống với thì hiện tại đúng không nào.

Quá khứ,Quá khứ phủ định? tiếng Nhật là gì?→~でした&ではありませんでした Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

VD3:

明日あした集合しゅうごう時間じかん何時なんじですか?

(Thời gian tập trung ngày mai lúc mấy giờ?)

Giải thích

Trường hợp hỏi về thời gian thì ta chỉ cần viết【Câu khẳng đinh】+「か」 là được.

Nếu muốn hỏi thời gian ở quá khứ thì ta sẽ sử dụng 「でしたか?」 thay cho 「ですか?

VD4:

私わたしのフルマラソンのタイムは4時間じかん12分ふん34秒びょうです。

(Tổng thời gian chạy Maraton của tôi là 4 giờ 12 phút 24 giây.)

Giải thích

Trường hợp muốn nói cả giờ, phút, giây thì ta sẽ nói theo trình tự sau 「〇giờ 〇phút 〇giây」

Về cơ bản trong tiếng Nhật người ta sẽ có xu hướng giải thích thời gian theo【thứ tự từ lớn đến nhỏ】

Có thể hiểu tương tự như ví dụ bên dưới

「2020年ねん4月がつ1日にち15時じ40分ふん35秒びょう」

Rate this post

Trả lời

Back to top button