Phong thủy

Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là

Dưới đây là danh sách Kim loại phản ứng được với dung dịch naoh là đầy đủ nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

Câu hỏi: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

A.Cừ

B. Fe

C. Ag

D. Al

Câu trả lời:

Câu trả lời đúng: D. Al

Giải thích:

– Al có thể phản ứng với dung dịch NaOH:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2↑

– Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu – đây là phản ứng dùng để phát hiện Al.

[CHUẨN NHẤT] Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là

Cùng trường THPT Phan Đình Phùng tìm hiểu thêm về Nhôm -Al.

I. Định nghĩa

– Nhôm là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu Al. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ ba và là kim loại dồi dào nhất trong lớp vỏ Trái đất.

– Ký hiệu: Al

– Cấu hình electron: 1s22s22p63 giây23pĐầu tiên Đẹp [Ne]3 giây223pĐầu tiên

– Số hiệu nguyên tử: 13

– Khối lượng nguyên tử: 27 g/mol

– Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 13

+ Nhóm: IIIA

+ Chu kỳ: 3

– Đồng vị: Thường chỉ tìm thấy 27Al

– Độ âm điện: 1,61

II. Tính chất vật lý & nhận thức

1. Tính chất vật lý:

– Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ uốn, dễ kéo sợi.

– Là kim loại nhẹ (2.7g/cm .)3) nóng chảy ở 66CŨ

– Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt (kém hơn đồng, bền hơn sắt)

2. Nhận biết

– Cho Al phản ứng với dung dịch NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2↑

III. Tính chất hóa học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh nên dễ bị oxi hóa thành Al. ion3+. Ta có: Al → Al3+ +3e

1. Tác dụng với phi kim

a) Phản ứng với oxi

– Bột Al cháy trong không khí khi nung đến ngọn lửa sáng màu.

2Al + 3O2 → Al2Ô3

* Ghi chú:

– Al chỉ phản ứng với oxi trên bề mặt (vì tạo màng oxit bao phủ bề mặt, bảo vệ và không cho Al tham gia các phản ứng tiếp theo):

– Để phản ứng xảy ra hoàn toàn cần phải loại bỏ lớp oxit phủ trên bề mặt Al (bằng cách tạo hỗn hống Al-Hg hoặc dùng bột Al nung nóng).

b) Phản ứng với phi kim khác

[CHUẨN NHẤT] Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là (ảnh 2)

2. Phản ứng với axit

+ Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2VÌ THẾ4 rửa sạch

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2↑

Axit có tính oxi hóa mạnh: HNO . giải pháp3 loãng, HNO3 dày, nóng và KHỔNG LỒ2VÌ THẾ4 dày, nóng.

M + HNO33 → M(KHÔNG3)N + {KHÔNG2KHÔNG, NỮ2Hỡi NỮ2BÉ NHỎ4KHÔNG3} + Họ2Ô

Ví dụ:

Al + 6HNO3 rắn, nóng → Al(NO3)3 + 3KHÔNG2 + 3 GIỜ2Ô

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO .)3)3 + KHÔNG + 2H2Ô

– Nhôm phản ứng với H O2VÌ THẾ4 dày, nóng

2Al + 6H2VÌ THẾ4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6 NHÀ2Ô

* Ghi chú:

– Al thụ động với HỌ2VÌ THẾ4 chất làm đặc lạnh và HNO3 nguội → có thể dùng bình Al để chở HNO . axit3 lạnh và H2VÌ THẾ4 rắn lạnh.

3. Phản ứng với oxit kim loại (Phản ứng nhiệt nhôm)

[CHUẨN NHẤT] Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là (ảnh 3)

Ghi chú: Nhôm chỉ khử được oxit của kim loại sau nhôm

Khi giải các bài toán về phản ứng nhiệt của nhôm:

– Nếu cho hỗn hợp sau phản ứng với dung dịch kiềm → H2 thì Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm hay hiệu suất H của phản ứng

– Nếu hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch kiềm không có khí thoát ra chứng tỏ không còn Al dư.

Khối lượng của hỗn hợp trước và sau phản ứng không đổi (bảo toàn khối lượng).

4. Tác dụng với nước

– Tẩy lớp oxit trên bề mặt Al (hay tạo thành hỗn hống Al-Hg, Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3+ 3H2↑

* Ghi chú:

– Al(OH)3 là kết tủa keo trắng, khi sinh ra sẽ bao phủ bề mặt kim loại Al, ngăn không cho Al tiếp xúc với nước để thực hiện các phản ứng tiếp theo. Phản ứng này chỉ có ý nghĩa lý thuyết.

5. Phản ứng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2↑

6. Phản ứng với dung dịch muối

– Al đẩy được các kim loại sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 3Cu

– Phản ứng với muối nitrat trong môi trường kiềm:

8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3

– Phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit (tương tự như phản ứng với HNO .)3):

Al + 4H+ + KHÔNG3- → Al3+ + KHÔNG + 2H2Ô

IV. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nó chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

– Trong: Đất sét (Al2Ô3.2SiO2.2FUL2O), mica (K)2O.Al2Ô2.6 NHÀ2O), bôxit (Al2Ô3.2FUL2O), criolit (3.NaF.AlF3)…

V. Điều chế

– Nguyên liệu là quặng bauxite (Al2Ô3.2FUL2O).

Điện phân nhôm oxit nóng chảy trong criolit.

[CHUẨN NHẤT] Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là (ảnh 4)

BỞI VÌ. Đăng kí

– Nhôm hợp kim, nhẹ, bền, dùng để chế tạo các bộ phận của phương tiện giao thông (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe lửa, tàu thủy…)

– Nhôm và hợp kim nhôm được dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.

Nhôm được sử dụng làm dây dẫn thay cho đồng.

– Dùng làm đồ dùng nhà bếp.

– Bột nhôm trộn với bột oxit sắt (hỗn hợp mối mọt) được dùng để hàn đường ray.

Đăng bởi: THPT Phan Đình Phùng

Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11

Bạn thấy bài viết Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là bên dưới để Trường THPT Phan Đình Phùng có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptphandinhphung.edu.vn của Trường THPT Phan Đình Phùng

Chuyên mục: Giáo dục

Nhớ để nguồn bài viết này: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là của website thptphandinhphung.edu.vn

Rate this post
Back to top button