Phong thủy

Bằng lái máy bay là bằng gì theo quy định năm 2022? – CSGT

Sau đây là tổng hợp các bài viết Bằng lái máy bay đầy đủ nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

Xin chào Luật sư. Hiện em đang là học sinh lớp 12, em có đam mê với ngành hàng không nên mong muốn rằng sau khi tốt nghiệp sẽ dự thi vào trường hàng không để thực hiện ước mơ của mình. Em có thắc mắc rằng quy định pháp luật để trở thành tiếp viên hàng không như thế nào? Bằng lái máy bay là bằng gì và làm sao để có bằng lái máy bay? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, em xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến bộ phận tư vấn giao thông của Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Bằng lái máy bay là bằng gì?

Một trong những loại giấy phép lái máy bay mà mọi phi công cần phải có được gọi là Private Pilots Licence (PPL) – giấy phép phi công tư nhân.Giấy phép này cho phép người sở hữu đặc quyền lái những máy bay piston đơn hạng nhẹ. Độ tuổi tối thiểu để sở hữu giấy phép Private Pilots Licence (PPL) ở Việt Nam là 18 tuổi. Để được cấp giấy phép này, học viên cần hoàn thành khoảng 45 giờ bay, 10 giờ bay đơn và 5 giờ bay trong buồng mô phỏng. Ngoài ra học viên còn phải đạt điểm số từ 75% trở lên ở 6 bài kiểm tra mặt đất. Mặc dù 45 giờ bay là yêu cầu tối thiểu, hầu hết mọi người cần phải bay khoảng 60-70 giờ để đạt đủ tiêu chuẩn, một số người cần nhiều hơn và một số cần ít hơn. Khi cảm thấy học viên đạt đủ tiêu chuẩn, giáo viên hướng dẫn trực tiếp sẽ cho phép học viên thi sát hạch với giám khảo từ cục hàng không (gần giống với sát hạch giấy phép lái xe oto). Sau đó học viên sẽ nhận được giấy phép phi công tư nhân Private Pilots Licence (PPL) được Cục Hàng không Việt Nam -CAAV công nhận.

Làm thế nào để lấy bằng phi công?

Bước 1. Nghiên cứu các phương án huấn luyện bay hiện có ở Việt Nam

Bạn cần biết những chương trình đào tạo phi công nào đang được cung cấp trong nước và chương trình nào trong số đó là phù hợp. Đây là lúc nên tính đến mục tiêu hàng không của mình là gì. Bạn có muốn lấy Giấy phép Hoa tiêu Tư nhân (PPL) hay Giấy phép Hoa tiêu Thương mại (CPL). Bạn đang muốn làm việc cho một hãng hàng không? Nếu có, thì Giấy phép Hoa tiêu Vận tải Hàng không (ATPL) là dành cho bạn. Bạn có muốn đạt được bằng đại học cùng lúc không? Hay bạn thấy mình tham gia quân đội, đặc biệt là Lực lượng Không quân?

Bằng lái máy bay là bằng gì theo quy định năm 2022?

Bước 2. Tra cứu các yêu cầu cơ bản

  • Độ tuổi tối thiểu để trở thành phi công tại Việt Nam là bao nhiêu?
    • Bạn phải đủ 17 tuổi trở lên để bắt đầu khóa đào tạo phi công tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi 16 tuổi, bạn đã có thể được cấp Giấy phép Thí điểm dành cho Sinh viên (SPL).
  • Tôi cần những gì để bắt đầu đào tạo phi công tại Việt Nam?
    • Để bắt đầu khóa huấn luyện phi công, bạn cần phải có chứng chỉ y tế. Cách tốt nhất để làm điều này là nói chuyện với trường dạy bay mà bạn muốn đăng ký và họ sẽ giúp sắp xếp việc đó cho bạn.
  • Yêu cầu giáo dục tối thiểu để trở thành phi công ở Việt Nam là gì?
    • Học sinh tiềm năng ít nhất phải tốt nghiệp trung học phổ thông (lớp 12).
  • Tôi cần trình độ tiếng Anh nào để trở thành phi công ở Việt Nam?
    • Vì ngôn ngữ của ngành hàng không quốc tế là tiếng Anh, bạn nên có ít nhất tiêu chuẩn tiếng Anh cấp độ 4 trước khi nhận bằng phi công. Nếu bạn đang muốn cải thiện tiếng Anh của mình, bạn có thể gửi tin nhắn cho chúng tôi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn lời khuyên về những khóa học nên tham gia.
  • Độ tuổi tối đa của phi công hàng không tại Việt Nam là bao nhiêu?
    • Tuổi nghỉ hưu của phi công hàng không là 65 tuổi.

Bước 3. Quyết định xem bạn sẽ phải trải qua những giai đoạn đào tạo nào

Nói chung, có năm (5) giai đoạn đào tạo phi công khác nhau mà học viên cần phải hoàn thành tùy thuộc vào mục tiêu của họ là gì. Các giai đoạn đào tạo phi công như sau:

  • Giấy phép Thí điểm dành cho Sinh viên (SPL)

Giấy phép phi công đầu tiên cần lấy là giấy phép phi công dành cho sinh viên. Giấy phép này cho phép bạn bắt đầu khóa huấn luyện bay của mình. Để được cấp chứng chỉ học viên phi công Việt Nam, bạn phải đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng nói, hiểu, đọc, viết bằng tiếng Anh ở mức tối thiểu theo quy định của Cục Hàng không Việt Nam

  • Giấy phép thí điểm tư nhân (PPL)

Giấy phép phi công tư nhân sẽ cho phép bạn bay một mình, chở khách hoặc chở hàng nhưng không phải bồi thường bằng tiền. Để có được giấy phép thí điểm eseprivate của Việt Nam, bạn phải:

  1. từ 17 tuổi trở lên;
  2. là người có Giấy phép Thí điểm Sinh viên (SPL);
  3. có Chứng chỉ Y tế hạng 2; và
  4. có ít nhất 40 giờ bay bao gồm:

i) ít nhất 20 giờ huấn luyện bay từ một người hướng dẫn;

ii) 10 giờ huấn luyện bay một mình; và

iii) 5 lần cất cánh một mình và hạ cánh đến điểm dừng hoàn toàn

  • Giấy phép thí điểm thương mại (CPL)

Để bắt đầu kiếm tiền từ việc bay, cần phải có giấy phép phi công thương mại. Giấy phép này cho phép bạn trở thành một phi công chuyên nghiệp được trả tiền. Để có được giấy phép phi công thương mại tại Việt Nam, bạn cần đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:

  1. Phải trên 18 tuổi;
  2. Người có Giấy phép Phi công Tư nhân (PPL); và
  3. Yêu cầu về thời gian bay của chuyến bay tối thiểu là 150 giờ bay (trong đó phải bao gồm 70 giờ với tư cách là Phi công trong Bộ chỉ huy hoặc PIC)

Cả 4 và 5 đều là tiện ích bổ sung cho giấy phép thí điểm của bạn…

  • Xếp hạng công cụ (IR)

Được xếp hạng bằng thiết bị có nghĩa là bạn có thể lái máy bay trong bất kỳ điều kiện thời tiết nào (ví dụ như tầm nhìn thấp hoặc bằng không) chỉ bằng các thiết bị. Các trường dạy bay cung cấp Xếp hạng Dụng cụ cùng với chương trình đào tạo phi công thương mại của họ. Nhưng điều này cũng có thể được lấy riêng.

  • Xếp hạng nhiều động cơ (MER)

Xếp hạng nhiều động cơ sẽ cho phép bạn lái máy bay nhiều động cơ. Các trường dạy bay cung cấp Xếp hạng nhiều động cơ cùng với đào tạo phi công tư nhân và đào tạo phi công thương mại của họ. Nhưng điều này cũng có thể được lấy riêng.

  • Giấy phép Hoa tiêu Vận tải Hàng không (ATPL)

Đây là cấp độ cao nhất của Giấy phép Hoa tiêu ở Việt Nam và trên toàn cầu. Giấy phép là một yêu cầu nếu bạn muốn trở thành Cơ trưởng (chỉ huy) của máy bay nhiều phi hành đoàn (như máy bay của hãng hàng không thương mại). Để có được ATPL, bạn phải:

  1. từ 21 tuổi trở lên và chứng minh được trình độ tiếng Anh bậc 4;
  2. Giấy phép thí điểm thương mại (CPL) hợp lệ và hiện tại bao gồm Xếp hạng thiết bị;
  3. Chứng chỉ Y tế Hạng 1;
  4. Nhật ký chuyến bay với Tổng thời gian bay ít nhất 1.500 giờ; và
  5. Tổ chức đào tạo được chấp thuận (ATO) Chứng chỉ ATPL Đào tạo trên mặt đất – tối thiểu 750 giờ

Bước 4. Chọn trường bay

Sau khi nghiên cứu về loại giấy phép bạn muốn lấy, bước tiếp theo là chọn trường bay nào phù hợp nhất với túi tiền của bạn.

Bước 5. Xem xét các lựa chọn nghề nghiệp của bạn

Nhiều phi công tham vọng có một con đường sự nghiệp xác định mà họ muốn theo đuổi, trong khi những người khác thì không. Dưới đây là danh sách các tùy chọn cho bạn có thể làm với giấy phép thí điểm.

  • Phi công hàng không cho các hãng hàng không lớn hoặc các hãng hàng không nhỏ hơn trong khu vực
  • Phi công hàng không công ty hoặc doanh nghiệp
  • Phi công chở hàng
  • Điều lệ / Phi công taxi hàng không
  • Người hướng dẫn chuyến bay
  • Phi công cứu thương y tế / hàng không
  • Thí điểm nông nghiệp và nhiều lựa chọn khác

Tiêu chuẩn để trở thành phi công hiện nay như thế nào?

Tiêu chuẩn phi công về thể lực

1. Chiều cao: từ 1m65 (nam), từ 1m60 (nữ)

2. Cân nặng: từ 54kg (nam), từ 48kg (nữ)

3. Chỉ số khối cơ thể (BMI): lớn hơn hoặc bằng 18 và nhỏ hơn 30

4. Vòng ngực trung bình (cm): > = 50% so với chiều cao

5. Lực bóp tay thuận (kg): > 40 (nam), > 32 (nữ)

6. Lực bóp tay không thuận (kg): > 30 (nam), > 25 (nữ)

7. Lực kéo thân (kg): > 170% trọng lượng cơ thể

8. Huyết áp tâm trương > 90 mmHg

9. Khoảng chênh lệch giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương < 30 mmHg

Tiêu chuẩn phi công về chức năng sinh lý, bệnh, tật

Người thực hiện công việc: Lái tàu bay thương mại; lái tàu bay thuộc tổ lái nhiều thành viên; lái tàu bay vận tải hàng không và người dự tuyển vào học để thực hiện các công việc nêu trên:

1. Hệ thần kinh – Tâm thần

1.1. Nếu mắc một trong các bệnh lý, rối loạn tâm thần sau thì không đủ điều kiện:

a) Các hội chứng tâm thần.

b) Các rối loạn tâm thần do nhiễm độc cấp tính hoặc mạn tính.

c) Bệnh nhân cách.

d) Không bình thường về trí tuệ và các quá trình tâm lý.

đ) Nghiện rượu.

e) Phụ thuộc vào các chất kích thích

1.2. Nếu mắc một trong các bệnh ở hệ thần kinh sau thì không đủ điều kiện:

a) Động kinh.

b) Chấn thương sọ não, cột sống.

c) Tổn thương thực thể hệ thần kinh gây bại liệt, teo cơ.

d) Các bệnh mạch máu não.

đ) Rối loạn thần kinh chức năng.

e) Rối loạn tuần hoàn thần kinh thực vật kiểu ngất hay trụy mạch.

g) Bệnh và tổn thương thần kinh ngoại biên.

2. Hệ Tim mạch

2.1. Hệ Tim mạch – Điều kiện chung

a) Không có một bất thường nào về hệ tim mạch làm ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

b) Mạch, huyết áp trong giới hạn bình thường.

c) Điện tâm đồ 12 đạo trình ghi trong lúc nghỉ, một số trường hợp được kiểm tra điện tâm đồ gắng sức: Kết quả trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.

d) Các nghiệm pháp tim mạch bình thường.

đ) Các xét nghiệm máu ngoại vi bình thường.

2.2. Hệ Tim mạch – Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện

a) Huyết áp:

Huyết áp tâm thu > 140 mmHg hoặc < 100 mmHg

Huyết áp tâm thu > 140 mmHg hoặc < 100 mmHg

Huyết áp tâm trương > 90 mmHg

Khoảng chênh lệch giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương < 30 mmHg.

b) Mạch: Tần số mạch > 90 lần/phút hoặc < 55 lần/phút.

c) Bệnh ở động mạch vành.

d) Nhồi máu cơ tim – Bệnh cơ tim.

đ) Xơ vữa động mạch.

e) Rối loạn dẫn truyền trong tim – loạn nhịp.

g) Viêm tắc mạch ngoại biên.

h) Phình động mạch.

i) Sau phẫu thuật tim.

k) Bệnh van tim – Thay van tim, đặt Stent động mạch vành.

l) Ngất tim không rõ nguyên nhân hoặc ngất tim tái phát.

3. Bệnh máu và cơ quan tạo máu: Nếu mắc một trong các bệnh về máu nêu dưới đây thì không đủ điều kiện

a) Bệnh hồng cầu hình liềm.

b) Bệnh ở hệ thống bạch huyết.

c) Bệnh tăng bạch cầu.

d) Lách to.

đ) Bệnh tăng hồng cầu.

e) Bệnh máu không đông các thể.

g) Suy tủy xương

4. Hệ Hô hấp

4.1. Hệ hô hấp – Điều kiện chung

a) Không có bất kỳ một bất bình thường nào về hệ hô hấp ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

b) X quang lồng ngực bình thường.

c) Các chẩn đoán về chức năng hô hấp: Các chỉ số trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.

4.2. Hệ Hô hấp – Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện

a) Lao mọi thể điều trị chưa ổn định.

b) Hẹp, co thắt, giãn khí phế quản.

c) Viêm phế quản mạn tính có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp. (COPD)

d) Hen phế quản.

đ) Tràn khí, tràn dịch màng phổi, viêm dày dính phế mạc có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp.

e) Các phẫu thuật lớn ở ngực có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp.

g) Ho ra máu chưa rõ nguyên nhân.

h) Mắc chứng bệnh ngừng thở khi ngủ.

5. Hệ Tai Mũi Họng

5.1. Hệ Tai Mũi Họng – Điều kiện chung

a) Không có bất kỳ một bất thường nào về chức năng tai, mũi, xoang và họng (bao gồm khoang miệng, răng, thanh quản) hoặc bất kỳ một bệnh lý nào, cấp tính hay mạn tính, chấn thương hay do phẫu thuật ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

b) Kiểm tra tai mũi họng toàn diện được tiến hành trong lần khám sức khỏe đầu tiên sau đó tiến hành 2 năm một lần đối với người lái dưới 40 tuổi và 1 năm một lần đối với người lái 40 tuổi trở lên.

5.2. Tai mũi họng b Yêu cầu về chức năng

a) Phải nghe được lời nói thường cách xa 5 mét và nói thầm 0,5 mét.

b) Phải kiểm tra thính lực đơn âm trong lần khám sức khỏe đầu tiên, 2 năm một lần đối với người lái tàu bay dưới 40 tuổi và 1 năm một lần đối với người lái tàu bay 40 tuổi trở lên.

c) Trong lần khám sức khỏe đầu tiên, mỗi tai phải nghe được âm thanh có cường độ 20dB ở các tần số 500, 1000, 2000Hz và 35dB ở tần số 3000Hz. Nếu thính lực bị giảm 05dB với giới hạn trên, hoặc giảm ở hai tần số thử nghiệm thì phải được kiểm tra thính lực đơn âm ít nhất mỗi năm một lần.

d) Trong những lần khám sức khỏe sau, mỗi tai phải nghe được âm thanh có cường độ 35dB ở các tần số 500, 1000, 2000Hz và 50dB ở tần số 3000Hz. Nếu thính lực bị giảm 05 dB với giới hạn trên, hoặc giảm ở hai tần số thử nghiệm thì phải được kiểm tra thính lực đơn âm ít nhất mỗi năm một lần.

e) Chức năng tiền đình b tiểu não tốt.

đ) Vòi nhĩ thông.

a) Viêm amidan mạn tính hay tái phát có biến chứng, không có khả năng phẫu thuật.

b) Thủng hoặc mất chức năng màng nhĩ.

c) Viêm cấp và mạn tính tai giữa, tai trong có ảnh hưởng tới chức năng.

d) Viêm tai giữa, viêm tai xương chũm.

đ) Rối loạn chức năng tiền đình.

e) Bệnh thanh quản ảnh hưởng đến chức năng phát âm và hô hấp

g) Mất chức năng các xoang.

h) Dị dạng hoặc nhiễm trùng cấp và mạn tính khoang miệng, phần trên ống tiêu hóa.

i) Rối loạn tiếng nói và giọng nói.

k) Các bệnh ở răng, khuyết răng, hàm mặt:

+ Răng sâu men, ngà ≥ 06 cái đang đau hoặc chưa hàn.

+ Mất răng, mất sức nhai > 19%.

+ Viêm quanh răng ≥ 11 răng, túi lợi sâu độ 03 trở lên.

+ Viêm tủy răng ≥ 03 răng.

+ Viêm lợi trên 1/2 số răng.

+ Xương hàm gãy đã liền, khớp cắn di lệch có ảnh hưởng tới sức nhai.

+ Viêm xương hàm.

6. Thị giác

6.1. Thị giác – Điều kiện chung

a) Không có bất kỳ bất bình thường nào về chức năng thị giác và các tổ chức liên quan đến mắt. Không có quá trình bệnh lý cấp tính hay mạn tính, các di chứng do chấn thương hay phẫu thuật ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

b) Kiểm tra thị giác toàn diện phải được tiến hành 2 năm một lần đối với người lái tàu bay dưới 40 tuổi và 1 năm một lần đối với người lái tàu bay 40 tuổi trở lên.

6.2. Thị giác – Yêu cầu về chức năng

a) Thị lực nhìn xa: Người lái tàu bay có thị lực giảm, trong lúc làm việc phải đeo kính, vẫn đủ tiêu chuẩn với điều kiện là luôn luôn có kính để đeo và phải có kính dự trữ trong quá trình lái tàu bay. Để được cấp Giấy chứng nhận sức khỏe người lái tàu bay phải có thị lực mỗi mắt trên 6/10 (không đeo kính) và 10/10 (có đeo kính). Hoặc một mắt 7/10 mắt kia 5/10 (không đeo kính). Hoặc khi nhìn cả hai mắt (không đeo kính) thị lực không thấp hơn 6/10.

b) Tật khúc xạ: Lần khám sức khỏe đầu tiên, tật khúc xạ không được vượt quá ± 03dp. Trong những lần khám sức khỏe sau không được vượt quá +03/b05dp. Hiệu số tật khúc xạ hai mắt không vượt quá 02dp. Loạn thị không vượt quá 02dp.

c) Thị trường: Bình thường.

d) Thị giác chiều sâu: Bình thường.

đ) Thời gian thích ứng tối: Bình thường.

e) Sắc giác: Bình thường

6.3. Thị giác b Nếu mắc một trong các rối loạn bệnh lý sau thì không đủ điều kiện

a) Các bệnh mạn tính ở mi mắt, kết mạc, tuyến lệ ảnh hưởng tới chức năng thị giác.

b) Các bệnh ở nhãn cầu ảnh hưởng tới chức năng thị giác.

c) Viêm hoặc thoái hóa thần kinh thị giác.

d) U, chấn thương, bỏng mắt ảnh hưởng đến chức năng của mắt.

đ) Glocom các thể (trừ Glocom thể mi).

e) Rối loạn chức năng nhìn hai mắt (lác).

7. Hệ Tiêu hóa

7.1. Hệ tiêu hóa – Điều kiện chung

a) Không có bất kỳ một bất thường nào về cấu trúc hay chức năng dạ dày, ruột cũng như các cơ quan phụ cận khác của ống tiêu hóa ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.

7.2. Hệ Tiêu hóa – Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện

a) Bệnh ở thực quản, tâm vị.

b) Thoát vị các dạng.

c) Dị tật bẩm sinh, hậu quả của phẫu thuật ổ bụng làm hẹp, chèn ép, thay đổi cấu trúc của ống tiêu hóa hoặc làm suy giảm chức năng tiêu hóa.

d) Bệnh ở trực tràng, hậu môn: Polype trực tràng, sa trực tràng, rò hậu môn, nứt kẽ hậu môn, trĩ độ II – III, trĩ nội đã thắt hay tái phát.

đ) Viêm tụy, viêm gan cấp hoặc mạn tính hay tái phát có ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.

e) Rối loạn tiêu hóa mạn tính điều trị không khỏi.

g) Viêm loét dạ dày, tá tràng có ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.

h) Sỏi, viêm túi mật đã điều trị không khỏi, hay tái phát.

Mời bạn xem thêm

  • Dùng hộ chiếu để đăng ký doanh nghiệp có được hay không?
  • Quy định về tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp hiện nay
  • Chế độ ưu tiên trong hải quan đối với doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện nay

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Bằng lái máy bay là bằng gì theo quy định năm 2022?″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ Tra cứu chỉ giới xây dựng, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Rate this post
Back to top button